Nội dung buổi 1
1. Vocabulary (Từ vựng) – Jobs and Food
Cùng cô ôn lại các từ vựng đã học với 2 chủ đề “Jobs” và “Food” các con nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Dịch |
farmer | /ˈfɑːrmər/ | Nông dân |
nurse | /nɜːrs/ | Y tá |
doctor | /ˈdɑːktər/ | Bác sĩ |
driver | /ˈdraɪvər/ | Tài xế |
worker | /ˈwɜːrkər/ | Công nhân |
student | /ˈstuːdnt/ | Học sinh |
clerk | /klɜːrk/ | Nhân viên văn phòng |
hospital | /ˈhɑːspɪtl/ | Bệnh viện |
field | /fiːld/ | Cánh đồng |
factory | /ˈfæktri/ | Nhà máy |
office | /ˈɑːfɪs/ | Văn phòng |
chicken | /ˈtʃɪkɪn/ | Thịt gà |
beef | /biːf/ | Thịt bò |
fish | /fɪʃ/ | Con cá |
pork | /pɔːrk/ | Thịt lợn |
rice | /raɪs/ | Cơm |
noodles | /ˈnuːdl/ | Mì |
bread | /bred/ | Bánh mì |
vegetables | /ˈvedʒtəbl/ | Rau |
milk | /mɪlk/ | Sữa |
orange juice | /ˈɔːr.ɪndʒ ˌdʒuːs/ | Nước cam |
water | /ˈwɔːtər/ | Nước |
lemonade | /ˌleməˈneɪd/ | Nước chanh |
2. Grammar (Ngữ pháp) – Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Buổi 1 của chuỗi bài giảng “5 Ngày Tổng Ôn, Lấy Gốc Thần Tốc” chúng ta đã được ôn tập cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 4 thì cơ bản trong tiếng Anh! Ba mẹ và các con cùng xem lại nhé:
2.1. Thì hiện tại đơn
– Định nghĩa: Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
– Cấu trúc:
+) Khẳng định: S + V(s/es) + O
-) Phủ định: S + do not /does not + V
?) Nghi vấn: Do/Does + S + V?
– Cách dùng:
• Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
• Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
• Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn
– Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
– Cấu trúc:
+) Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
-) Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
?) Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
– Cách dùng:
• Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
• Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
• Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại
• Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
2.3. Thì quá khứ đơn
– Định nghĩa: Thì quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
– Cấu trúc:
+) Khẳng định: S + Ved + O
-) Phủ định: S + didn’t + V + O
?) Nghi vấn: Did + S + V + O?
– Cách dùng:
• Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
• Diễn tả thói quen trong quá khứ.
• Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.
2.4. Thì tương lai đơn
– Định nghĩa: Thì tương lai đơn là thì được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
– Cấu trúc:
+) Khẳng định: S + will + V + O
-) Phủ định: S + will + not + V+ O
?) Nghi vấn: Will + S + V + O?
– Cách dùng:
• Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
• Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
• Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Bài tập luyện tập
Các con đừng quên làm các bài tập sau đây để ôn tập lại kiến thức đã học trong buổi 1 của chuỗi “6 Ngày Tổng Ôn, Lấy Gốc Thần Tốc” nhé!
Exercise 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) ………. on Saturday.
2. He (have) ………. a new haircut today.
3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)……….Literature.
7. My sister (wash)……….dishes every day.
8. They (not/ have)……….breakfast every morning.
Exercise 2: Chuyển các câu sau sang dạng câu phủ định theo đơn giản.
1. He is doing his homework now.
___________________________
2. It cost $3.
___________________________
3. It takes me 20 minutes to go to school.
___________________________
4. She lives in Nam Dinh.
___________________________
5. It will rain tomorrow.
___________________________
6. I have a pen.
___________________________
7. This village is very peaceful.
___________________________
8. My favorite subject is English.
___________________________
9. I often play football and badminton after school.
___________________________
10. She comes from England.
___________________________
Exercise 3: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.