I. TÌM HIỂU VỀ IELTS SPEAKING
1. CẤU TRÚC BÀI THI IELTS SPEAKING
Bài thi Speaking trong H123 gồm ba phần:
➤ Part 1: Phần này gồm các câu hỏi ngắn về bản thân, gia đình, công việc hiện tại, sở thích… Ở phần này, câu trả lời thường sẽ gồm 2 – 4 câu và giám khảo quan tâm nhiều nhất đến độ trôi chảy và tự nhiên khi nói của thí sinh.
Ví dụ câu hỏi trong Part 1:
The examiner asks the candidate about him/herself, his/her home, work or studies and other familiar topics.
Food and cooking |
➤ Part 2: Part 2 giám khảo sẽ cho thí sinh một topic và 1 phút để suy nghĩ, sau đó thí sinh có 2 phút để nói về topic đó. Ở phần này giám khảo quan tâm đến cả khả năng ngữ pháp và từ vựng của thí sinh.
Ví dụ cho câu hỏi Part 2:
Describe a house/apartment that someone you know lives in.
You should say: You will have to talk about the topic for one to two minutes. |
➤ Part 3: Ở phần này giám khảo sẽ đưa ra các câu hỏi mang tính chất thảo luận liên quan đến chủ đề ở part 2, câu trả lời của phần này thường gồm 4-5 câu và ở đây giám khảo sẽ quan tâm nhiều đến ngữ pháp, từ vựng và độ trôi chảy, mạch lạc của câu trả lời.
Mẫu câu hỏi của Part 3:
Different types of home
Example questions:
Finding a place to live Example questions:
|
2. TIÊU CHÍ CHẤM THI IELTS SPEAKING
Bài thi Speaking trong IELTS là một bài kiểm tra trình độ nói, và đã là bài kiểm tra thì nhất định sẽ có các tiêu chí chấm thi, nắm vững được 4 tiêu chí sau sẽ giúp các bạn hiểu rõ mình nên làm gì:
Grammar Range & Accuracy (Sử dụng cấu trúc đa dạng và chính xác): Đánh giá khả năng sử dụng các cấu trúc câu trong bài thi. Thí sinh không nên dùng toàn câu đơn mà nên sử dụng các câu phức, tránh các lỗi về thì và các lỗi ngữ pháp cơ bản.
Pronunciation (Phát âm): Đánh giá khả năng phát âm các nguyên âm, phụ âm một cách chính xác, nhấn đúng trọng âm, có ngữ điệu, không nói quá nhanh hay quá chậm và ngắt nghỉ đúng chỗ.
Lexical resource (Nguồn từ vựng): Đánh giá khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú và chính xác khi trình bày ác chủ đề khác nhau, khả năng giải thích giải thích về một khái niệm mà bạn không biết chính xác bằng tiếng Anh.
Fluency & Coherence (Độ trôi chảy và mạch lạc): Đánh giá khả năng nói liên tục trong khoảng thời gian dài, khả năng câu trả lời với độ dài phù hợp và đúng trọng tâm câu hỏi, có mở rộng và phát triển bằng cách giải thích hoặc có ví dụ minh họa tích hợp, giúp người nghe dễ hiểu.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC IELTS SPEAKING TỪ 0 – 7.0
1. GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG: MỤC TIÊU 0 – 3.0
➤ Thời gian: từ 2-3 tháng, mỗi ngày học từ 2-3 tiếng
➤ Nội dung chính:
Giai đoạn này, các bạn chỉ nên tập trung ôn ngữ pháp cơ bản, luyện phát âm để cải thiện trình độ tiếng Anh nói chung trước, vì muốn nói được thì các bạn cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng căn bản, cũng tránh học lan man nhiều chủ điểm ngữ pháp không cần thiết và tốn thời gian.
➤ Mục tiêu cần đạt:
Tiêu chí | Kiến thức cần nắm |
Grammar Range & Accuracy
|
– Biết cách sử dụng các thì cơ bản.
– Nắm được cách chia động từ đúng theo chủ ngữ ở mức độ cơ bản. – Sử dụng được câu bị động, câu điều kiện, so sánh, mệnh đề quan hệ ở mức cơ bản. |
Pronunciation
|
– Nắm được các âm và có thể đọc được từ phiên âm |
Lexical Resource | – Biết cách sử dụng các từ để thể hiện được ý mình muốn nói, ở những chủ đề đơn giản thường gặp trong cuộc sống như bản thân, gia đình, bạn bè… |
Fluency & Coherence | – Có thể trả lời các câu hỏi thuộc các chủ đề đơn giản |
a. Grammar (Ngữ pháp)
- Nội dung:
Nội dung ôn tập | |
Các thì cơ bản | Ở giai đoạn đầu các bạn chưa cần học các thì phức tạp vì chúng ít khi được sử dụng trong bài nói, và nếu có sử dụng nhưng lại sai thì sẽ bị mất điểm, vì vậy các bạn chỉ cần tập trung vào các thì cơ bản, nắm được cách sử dụng và cấu trúc của các thì:
– Hiện tại đơn – Quá khứ đơn – Tương lai đơn – Hiện tại tiếp diễn – Hiện tại hoàn thành |
Quy tắc hoà hợp chủ ngữ – động từ ở mức độ cơ bản
|
Trong khi nói, động từ trong câu luôn phải chia số ít hay số nhiều theo chủ ngữ và đây là một chủ điểm kiến thức căn bản trong tiếng Anh vì vậy các bạn cần học các quy tắc hoà hợp chủ ngữ động từ ở mức độ cơ bản, tránh trường hợp mắc phải lỗi trầm trọng khi nói điều này sẽ bị trừ điểm rất lớn cho bài thi của mình.
– Những trường hợp chia động từ số ít: ✓ Chủ ngữ là danh từ đếm được số ít (my mother is…), ✓ Danh từ không đếm được (The furniture was cheaper than we thought), ✓ Chủ ngữ chỉ một ngôn ngữ (Vietnamese is…), ✓ Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ đo lường, kích thước, thời gian, số tiền… (Two pounds is …..) – Những trường hợp chia động từ số nhiều: ✓ Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (my friends are…) ✓ Chủ ngữ là hai hay nhiều chủ ngữ được kết nối với nhau bởi and, both (Both of them are …) ✓ Chủ ngữ là cả một dân tộc (The Vietnamese are hard-working) |
Câu bị động | Tương ứng với việc học các thì, các bạn nên học luôn cấu trúc câu bị động tương ứng với thì đó vì người nước ngoài rất hay sử dụng câu bị động thay cho câu chủ động. Hơn nữa trong phần nói nếu sử dụng linh hoạt được câu chủ động và bị động xen kẽ thì sẽ được điểm cao.
Các bạn hãy học cấu trúc bị động của các thì cơ bản sau đây: hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. |
Câu điều kiện | Trong bài thi IELTS có rất nhiều câu hỏi cần sử dụng câu điều kiện để trả lời, ví dụ:
Để trả lời những câu hỏi này nhất định phải sử dụng câu điều kiện vì vậy các bạn cần nắm được cách dùng của các câu đó để làm cho câu trả lời đầy đủ. Trong giai đoạn này, các bạn cần nắm được cách dùng của câu điều kiện loại 1 & 2 nhé. |
Câu so sánh | Câu so sánh cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, được sử dụng rất nhiều trong bài thi IELTS Speaking vì vậy các bạn cần học kĩ, trong giai đoạn đầu này bạn chỉ cần tập trung vào cấu trúc so sánh hơn và hơn nhất, còn cấu trúc so sánh bằng và kém phức tạp hơn bạn có thể học ở giai đoạn sau.
– Cấu trúc câu so sánh hơn, so sánh hơn nhất với:
|
Mệnh đề quan hệ | Mệnh đề quan hệ là mấu chốt để giúp câu nói của chúng ta trở nên dài hơn, tự nhiên hơn, thay vì sử dụng các câu đơn ngắn cứng nhắc thiếu tự nhiên, vì vậy việc học kĩ tất cả các dạng của mệnh đề quan hệ là cực kì cần thiết.
Các bạn cân nắm được các đại từ quan hệ, các loại mệnh đề quan hệ, cách sử dụng mệnh đề quan hệ. |
➤ Nội dung: Chắc các bạn cũng biết phát âm là nền tảng cho việc nói tốt và cả nghe tốt nữa, vì vậy học phát âm là việc rất quan trọng. Trong giai đoạn này các bạn cần học các phát âm thật chuẩn bảng ngữ âm (từng âm lẻ), để khi tra từ điển bạn có thể đọc được từ qua việc nhìn phiên âm.
➤ Phương pháp học: Trước hết, các bạn học cách phát âm từng âm một, có thể đứng trước gương để luyện, ghi âm lại xem mình đã phát âm đúng hay chưa. Hãy tập nói nhại lại những gì mình nghe được thật nhiều lần các bạn nhé. Dần dần các bạn sẽ quen với việc nói tiếng Anh chuẩn và trôi chảy.
c. Vocabulary (Từ vựng)
➤ Nội dung: Tuy đây mới chỉ là giai đoạn đầu các bạn mới đang luyện ngữ pháp và phát âm nhưng cũng nên bắt đầu làm quen với từ vựng cơ bản để có thể nói được những câu đơn lẻ. Các chủ đề cần nắm như sau:
- People
- The world
- At home
- School & Workplace
- Leisure
- Social issues
- Technology
Ở cuối giai đoạn này, bạn nên bắt đầu tự trả lời một số câu hỏi về chủ đề đơn giản ở Part 1 và cố gắng sử dụng mệnh đề quan hệ, câu bị động, các thì, từ vựng đã học.
Phương pháp học: Các bạn có thể tìm partner hoặc thầy cô để luyện tập các câu hỏi đơn giản trong Part 1. Nếu học một mình, hãy ghi âm và chép ra những gì mình nói, đọc lại và sửa cho câu trả lời thật hoàn chỉnh, rồi lại ghi âm một lần nữa. Phương pháp này có thể sẽ gây chán nản trong thời gian đầu, tuy nhiên lại vô cùng hiệu quả về lâu dài khi các bạn tự học IELTS.
Example:
Does your name have any special meaning?
Yes, my name is Manh which means “healthy” in English… (relative clause)
Where do you come from?
I come from Sapa which is located in the extreme north of Vietnam… (relative clause, passive voice)
Where do you live?
I am living in Hanoi and I have been here for 5 years (present perfect)
Do you like music?
Yes, I like music very much, I like jazz most (superlative comparison)
Mời các bạn tham khảo thêm cách học kết hợp với Listening nha:
2. GIAI ĐOẠN: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT – MỤC TIÊU 0 – 4.5+
➤ Thời gian học: 2,5 tháng, mỗi ngày 2 tiếng
➤ Nội dung:
Giai đoạn này các bạn sẽ học thêm các chủ điểm ngữ pháp nâng cao hơn để có thể nói được những câu dài và nhiều ý hơn, bên cạnh đó cũng cần học các quy tắc về trọng âm, nối âm để phần nói được tự nhiên. Đây là bước vừa học kiến thức mới và vừa ôn lại để sử dụng thành thạo các kiến thức cũ, chuẩn bị cho giai đoạn luyện thi tiếp theo.
➤ Mục tiêu cần đạt:
Tiêu chí | Kiến thức cần nắm |
Grammar Range & Accuracy | – Nắm được cấu trúc và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn
– Nắm được cách chia động từ theo chủ ngữ đối với những chủ ngữ phức tạp hơn – Sử dụng được câu bị động ở mức độ khó hơn, câu điều kiện loại 3, câu so sánh ngang bằng, mệnh đề quan hệ rút gọn – Sử dụng một cách thành thạo và linh hoạt các thì đã học ở giai đoạn trước (đặc biệt là các thì hoàn thành) |
Pronunciation | – Thành thạo các âm, nhìn phiên âm biết cách đọc từ
– Nắm được các quy tắc nhấn trọng âm – Biết cách nối âm – Bước đầu học đến ngữ điệu (intonation) |
Lexical Resource | – Sử dụng được từ ngữ đúng theo chủ đề, những chủ đề hay gặp như holidays, weather, activities, sports, music, leisure, school & workplace…
– Sử dụng được trạng từ một cách linh hoạt để câu nói thêm sinh động |
Fluency & Coherence | – Có khả năng nói câu dài sử dụng ngữ pháp đã học, sử dụng thêm các từ nối khác nhau để làm bài nói tự nhiên hơn. |
a. Grammar
Nội dung:
Nội dung ôn tập | |
Các thì | Sau khi đã nắm vững cấu trúc và cách dùng của các thì ở giai đoạn trước thì các bạn sẽ học thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai tiếp diễn (cấu trúc + cách dùng), cần nắm vững kiến thức và áp dụng linh hoạt vào câu nói, đây là hai thì tuy không được sử dụng quá nhiều trong bài nói IELTS nhưng chắc chắn sẽ gây ấn tượng rất tốt cho examiner. |
Hoà hợp chủ ngữ – động từ:
|
Giai đoạn trước các bạn đã học cách chia động từ theo chủ ngữ ở mức độ cơ bản, và giai đoạn này các bạn sẽ học với các chủ ngữ phức tạp hơn, ví dụ như “every student in that room…”, việc chia động từ chuẩn theo chủ ngữ là việc cực kì quan trọng.
– Các chủ ngữ nối với nhau bằng or, neither…nor, either…or, not only…. but also – Các chủ ngữ có every, each, many, … – Các đồng chủ ngữ nối với nhau bằng as well as, no less than, together with, along with, accompanied by – Chủ ngữ là none of, any of, One of, Each of, Every of, Either of – Chủ ngữ là the number, a number – Chủ ngữ là các danh từ tổng hợp, là tính từ dùng như một danh từ để chỉ một tập hợp. – Chủ ngữ giả. |
Câu bị động:
|
Ở giai đoạn này, các bạn cần học cấu trúc và cách dùng của câu bị động của hai thì mới học (hiện tại hoàn thành tiếp diễn và tương lai tiếp diễn) |
Câu điều kiện | Học cách sử dụng và cấu trúc của câu điều kiện loại 3 |
Câu so sánh ngang bằng và so sánh kém: | Học cách so sánh ngang bằng và so sánh kém, sử dụng as +adv/adj +as, not so/as +adv/adj +as |
Mệnh đề quan hệ rút gọn | Đôi khi, nếu như dùng cả mệnh đề quan hệ sẽ làm câu nói dài một cách không cần thiết và trở nên cứng nhắc, vì vậy nắm được cách dùng mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ giúp câu nói tự nhiên hơn. |
b. Pronunciation
➤ Nội dung:
Trọng âm
Tiếng Anh khác tiếng Việt ở một chỗ là các từ có trọng âm, không đều đều, và chỉ cần nhấn sai trọng âm người nước ngoài có thể sẽ không hiểu được bạn nói gì. Các bạn nên tập trung học những phần trọng âm sau:
- Trọng âm của danh từ, động từ, tính từ 2 âm tiết
- Trọng âm của các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity…
- Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque, – ain
- Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less
- Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al
- Trọng âm của danh từ ghép, tính từ ghép
- Nguyên tắc nối âm
Ngữ điệu
Ngữ điệu là một phần khá khó khi học tiếng Anh vì nó yêu cầu thời gian luyện tập nhiều, vì vậy ở giai đoạn này các bạn chỉ cần học bước đầu về ngữ điệu để làm quen, các bạn sẽ học kĩ hơn ở giai đoạn sau.
Phương pháp: Để luyện ngữ điệu và trọng âm sao cho “tây”, H123 khuyên các ban nên thuường xuyên xem phim, youtube, TV show…, để luyện theo người bản xứ nhé. Vẫn áp dụng phương pháp nói nhại lại, các bạn sẽ cực kỳ bất ngời về kết quả mà mình đạt được đó! Đừng quên ghi âm mỗi khi luyện tập nhé!
c. Vocabulary
➤ Nội dung:
Xong khi hoàn thành xong các chủ điểm cơ bản, chúng ta hãy cùng nâng cấp vốn từ vựng của mình một chút nhé. Ngoài ra các bạn hãy bắt đầu làm quen với Part 2 nữa nhé.
➤ Phương pháp học: Ở giai đoạn này, chúng ta sẽ học thành hai chặng.
Chặng đầu tiên,H123 khuyên các bạn học theo cuốn Vocabualry in Use và sẽ chia cuốn sách làm hai phần: Sentence Structure & Topics, mỗi ngày các bạn hãy học 1 bài trong phần Sentence Structure, và 1 bài trong phần Topics nhé:
Sentence Structure | Topics |
Word Formation
Phrase Building Parts of Speech Connecting & Linking |
People
Daily life Work Leisure & Entertainment Tourism Communication & Technology |
Đến chặng thứ hai, ta sẽ dần làm quen với format của đề thi IELTS Speaking Part 2 bằng các học trong cuốn Collins – Get ready for IELTS Speaking. Các bạn sẽ được làm quen với các dạng câu hỏi cơ bản của Part 2 trong sách, và hãy phân loại thành các câu hỏi thành các chủ đề lớn như sau:
- Person
- Events
- Things
- Favorites
Trong cuốn này các bạn sẽ tập trung học các phần Skills Development và Exam Practice để luyện kĩ năng thôi nhé.
3. GIAI ĐOẠN TĂNG TỐC: MỤC TIÊU 4.5 – 5.5 +
➤ Thời gian học: 2,5 tháng, mỗi ngày 2-3 tiếng
➤ Nội dung chính:
Trong giai đoạn này, chúng ta sẽ xào lại phần kiến thức trong Part 1 & Part 2, củng cố lại ngữ pháp, cách phát âm cho chuẩn xác. Ngoài ra các bạn cần bổ sung một lượng từ vựng nhất định, đặc biệt là học cách sử dụng các từ đồng nghĩa, các cấu trúc diễn đạt khác nhau để có thể ăn điểm được tiêu chí ‘Lexical Resource’
➤ Mục tiêu cần đạt:
Tiêu chí | Kiến thức cần nắm |
Grammar Range & Accuracy | – Ngữ pháp sử dụng chính xác, có thể mắc một số lỗi sai ngữ pháp nhỏ
– Sử dụng thành thạo các câu đơn, có thể nói một số câu ghép hoặc câu phức ở mức đơn giản. |
Pronunciation | – Đã có thể phát âm rõ ràng, người nghe có thể hiểu được
– Băt đầu sử dụng trọng âm, và ngữ điệu, tuy nhiên có thể mắc một số lỗi nhỏ. |
Lexical Resource | – Có thể sử dụng từ vựng linh hoạt để nói về những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc
– Có thể nói nói được trong một khoảng thời gian tương đối dài, có thể hơi vấp một chút. – Có thể paraphrase một câu hoàn chỉnh. |
Fluency & Coherence | – Có thể nói dài, thi thoảng sẽ có trường hợp lặp từ
– Có thể sử dụng một số các từ nối một cách tự nhiên |
a. Nâng cấp từ vựng, ngữ pháp:
➤ Nội dung:
Nếu muốn đạt được điểm cao trong IELTS, ngoài việc có từ vựng cơ bản về từng chủ để, các bạn cần phải biết cách paraphrase câu nói của mình, bằng cách dùng từ vựng và các cách diễn đạt khác nhau để thể hiện sự linh hoạt trong ngôn ngữ của mình. Ngoài việc ôn tập lại Part 1 & Part 2, các bạn hãy làm quen dần với câu hỏi của Part 3.
➤ Phương pháp học:
Trong giai đoạn này ta tập trung luyện Part 1 & Part 2 thật nhuần nhuyễn. Các bạn sẽ học cuốn Collins – Speaking for IELTS theo từng bài, follow và luyện thật lĩ từng task trong bài. Ngoài ra các bạn cũng hãy tham khảo thêm 31 high-scoring formulas to answer the IELTS Speaking questions.
Một phương pháp cực chất giúp các bạn có thể đối phó với mọi đề IELTS Speaking, đó chính là phương pháp A.R.E.A:
- Answer – Trả lời
- Reason – Nguyên nhân
- Example – Ví dụ
- Alternatives – Ý kiến trái chiều
Khi brainstorm ý tưởng, các bạn hãy áp dụng phương pháp này để trả lời câu hỏi. Đặc biệt trong Part 3, giám khảo sẽ đánh giá khả năng trả lời những vấn đề trừu tượng của bạn, để trả lời thật “mượt” và ăn trọn điểm, các bạn đừng ngại mà hãy áp dụng ngay công thức siêu đẳng này nhé.
Example:
Do you think that it’s better to have clear aims for the future, or is it best to take each day as it comes?
(Answer) I think it’s best to have a good idea of what you want to do with your life, especially in terms of studies and career. (Reason) Having aims allows you to plan what you need to do today and tomorrow in order to achieve longer-term objectives. (Example) For example, if you want to become a doctor, you need to choose the right subjects at school, get the right exam results, and work hard at university. (Alternatives) Without a clear aim, it would be impossible to take the necessary steps towards a career in medicine, or any other profession.
b. Luyện nói
Chúng ta vẫn sẽ dùng tài liệu tương tự như phần trên, và áp dụng phương pháp nói, ghi âm, chép lại và sửa các bạn nhé. Ngoài ra các bạn vẫn phải duy trì thói quen tiếp xúc với tiếng Anh hàng ngày để thật quen với ngữ điệu của người bản xứ nhé.
4. GIAI ĐOẠN VỀ ĐÍCH: MỤC TIÊU 6.0 – 7.0+
➤ Thời gian: 2- 3 tháng, mỗi ngày 2 tiếng
➤ Nội dung: Đây là giai đoạn nước rút, các bạn cần phải chuẩn bị sẵn sàng trước kì thi. Vì vậy ở giai đoạn này, hãy ôn luyện lại toàn bộ kiến thức đã học ở các giai đoạn trước và áp dụng vào luyện đề IELTS.
➤ Mục tiêu cần đạt:
Tiêu chí | Kiến thức cần nắm |
Grammar Range & Accuracy | – Sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp.
– Sử dụng linh hoạt các câu đơn và câu ghép |
Pronunciation | – Phát âm chuẩn, rõ ràng
– Biết cách nhấn trọng âm, sử dụng ngữ điệu |
Lexical Resource | – Sử dụng được từ ngữ theo chủ đề kể cả những chủ đề khó, ít thông dụng
– Sử dụng được collocations, idioms một cách phù hợp |
Fluency & Coherence | – Biết cách triển khai bài nói logic, biết cách kéo dài bài nói để thể hiện vốn từ đa dạng.
– Có sử dụng một số từ nối khác nhau; – Biết cách tự sửa lỗi khi nói sai |
a. Luyện nói
Phần này là phần sẽ làm cho các bạn nản chí nhưng nó lại rất quan trọng và sẽ đem lại kết quả rõ rệt sau này vì vậy không thể bỏ qua, thời gian giành cho phần này khoảng nửa tháng.
Thời gian đầu các bạn cần xem và nhại giọng trong các video TED talk, đây là nguồn video sử dụng nhiều từ hay có sử dụng trong IELTS các bạn cần cố gắng bắt chước chuẩn từ cách phát âm chuẩn, nối từ, lên xuống, có thể thu âm lại giọng của mình để nghe lại xem đã được chưa.
Các đừng quên duy trì thói quen tiếp xúc với tiếng Anh hàng ngày nhé.
b. Từ vựng
Đến giai đoạn này, các bạn cần phải học các từ vựng theo những topic cụ thể, các topic khó hơn và hay gặp trong IELTS, gồm có:
– Hometown
– Marriage and family
– Child and childhood
– Weather
– Education
– Work
– City or City life
– Traffic and Transport
– Tourism
– Technology and skills
– Hobbies and interests
– Sports
– Holidays and festivals
– Clothes
– Food and drink
– The press and media
– Future plans
Ngoài từ vựng trong sách các bạn có thể học được rất nhiều từ vựng qua phần reading, trong các bài đọc có rất nhiều từ vựng lặp đi lặp lại nhiều lần và có thể được dùng trong speaking.
c. Nâng cấp từ vựng
Sau khi có thể trả lời các câu hỏi một cách trôi chảy, đủ ý thì các bạn phải học cách nâng cấp từ vựng trong câu trả lời để ăn điểm ‘Lexical Resoure’, cụ thể các loại từ vựng nên dùng để được điểm cao:
- Collocations
- Academic words
- Idioms
- Topic-related words
- Uncommon words
Trong một câu trả lời part 1 nên có ít nhất 1 từ trong các nhóm trên, part 2 nên có nhiều hơn vì part 2 giám khảo sẽ tập trung nhiều vào vốn từ vựng của các bạn. Các từ vựng này có trong cuốn 31 high-scoring formulas to answer the ielts speaking questions như đã đề cập trong giai đoạn trước. Các bạn đừng lo đã học cuốn sách này ở giai đoạn trước, hãy nghiền ngẫm, ôn tập, và làm đi làm lại thật nhiều lần. Nếu như các bạn “master” được cuốn sách này, thì các bạn hoàn toàn có thể tự tin bước vào phòng thi rồi đó.
d. Luyện đề
Đây là giai đoạn quan trọng nhất. Các bạn sẽ luyện đề bằng cách chọn một đề speaking trong quyển Cam và trả lời toàn bộ các câu hỏi trong đề, ghi ra giấy và xem lại trong câu trả lời của mình có những từ vựng nào có thể nâng cấp được để tăng band điểm, sau đó trả lời lại. Ngoài ra bạn có thể ghi âm lại câu trả lời của mình và nghe lại xem mình phát âm đã đúng chưa, ngữ điệu đã ổn chưa…
Để nâng cao bài nói, các bạn cũng có thể tham khảo các bài sample – bài mẫu. Khi đọc sample answer trong sách và thấy một cụm từ hay phải ghi lại ra note và cố gắng sử dụng lại từ đó trong các câu trả lời sau của mình.
H123 English Afterschool Center
- Địa chỉ: 98, Cách mạng Tháng Tám, Chánh Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Hotline: 19008923
- Email: h123@h123.edu.vn
- Fanpage: facebook.com/AnhNguH123
- Website: https://houston123.edu.vn/