Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 mở rộng kiến thức hơn so với ngữ pháp tiếng Anh lớp 1. Chính vì lượng kiến thức trở nên nhiều hơn, vậy nên ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 được rất nhiều các bậc phụ huynh quan tâm.
Chính vì lẽ đó, ngày hôm nay hãy cùng H123 tìm hiểu chi tiết về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 có những gì nhé.
Xem thêm:
- 10 Cách Dạy Từ Vựng Cho Trẻ Em Hiệu Quả Nhất Năm 2023
- 1000+ Từ Vựng (22 Chủ Đề) Tiếng Anh Cho Trẻ Em
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 2
1. Những cấu trúc ngữ pháp thường gặp
Ở cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ở lớp 1, các bé được làm quen với những cấu trúc cơ bản hỏi về tên, gia đình,…
Còn với ngữ pháp tiếng Anh lớp 2, các bé sẽ được hiểu rõ hơn các thành phần và vị trí của các thành phần ấy trong câu.
Subject – Verb
Subject – verb | Chủ từ – động từ |
Ví dụ
She reads: Cô ấy đọc
Phân tích các thành phần: She là Subject (Chủ từ); reads là verb (động từ)
He swims: Cậu ấy bơi
Subject – Verb – Object
Subject – Verb – Object ( S – V – O) | Chủ từ – Động từ – Túc từ |
Ví dụ:
I do my homework: I làm bài tập về nhà của tôi
Phân tích các thành phần: I là Subject (Chủ từ), do là verb (động từ), my homework là object (túc từ)
He plays tennis: Anh ấy chơi quần vợt
Subject – Verb – Adjective
Subject – Verb – Adjective ( S – V – A ) | Chủ từ – Động từ – Tính từ |
Ví dụ:
She is beautiful: Cô ấy thật đẹp
Phân tích các thành phần: She là Subject (Chủ từ), is là động từ tobe, beautiful là Adjective (tính từ)
The trees is tall: Những cái cây thật cao
Subject – verb – noun
Subject – verb – noun ( S – V – N ) | Chủ từ – Động từ – Danh từ |
Ví dụ:
I am a student = Tôi là một học sinh
Phân tích các thành phần: I là Subject (Chủ từ), am là động từ tobe, student là Noun (Danh từ)
Lưu ý: “a” trong “a student” chỉ đóng vai trò là mạo từ.
He is a doctor: Anh ấy là một bác sĩ
My sister is a nurse: Chị gái của tôi là một y tá
Subject – verb – adverb
Subject – verb – adverb ( S – V – Adv) | Chủ từ – động từ – trạng từ |
Ví dụ:
She writes slowly = Cô ấy viết chậm
Phân tích các thành phần: She là Subject (Chủ từ), writes là Verb (Động từ), slowly là Adverb (Trạng từ)
My mother get up early: Mẹ của tôi thức dậy sớm
2. Tính từ sở hữu và đại từ nhân xưng
Subject pronouns – Đại từ nhân xưng |
Posessive adjective – Tính từ sở hữu |
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
We | Our |
They | Their |
It | Its |
Ví dụ câu chứa đại từ nhân xưng
She wears a dress: Cô ấy mặc một chiếc đầm
He is a policer: Anh ấy là một cảnh sát
Ví dụ có chứa tính từ sở hữu
His hat is brown: Chiếc nón của anh ấy màu nâu
It is my book: Nó là cuốn sách của tôi
3. Những điều cần biết khi sử dụng mạo từ a/an
Mạo từ a/an nghĩa là một dùng để biểu hiện cho số lượng ( ít) và đứng trước danh từ đếm được.
Mạo từ “an” sử dụng khi danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, u, i, o.
Ví dụ:
An apple = một trái táo
An elephant = một con voi
An oaklet = một cây sồi non
Mạo từ ” a” sử dụng các phụ âm còn lại.
Ví dụ:
A cat = một con mèo
A hut = một túp lều
A fish = một con cá
4.Giới từ in/on/at và cách sử dụng
In | On | At | |
Chỉ thời gian |
Trước một khoảng thời gian dài. – In + tháng/ năm – In four weeks – In the morning/afternoon |
Khoảng thời gian cụ thể – On + ngày – On July 10th – On Christmas Day,… – On this occasion |
Trước mốc thời gian rất ngắn – At that/this time – At the moment – At present – At 3 o’clock |
Chỉ nơi chốn |
Chỉ khu vực địa lý rộng lớn hoặc không gian, vậy dụng – In Ha Noi, Viet Nam – In + quốc gia/châu lục – In a box – In this house – In the street |
Chỉ một địa điểm cụ thể: tên đường, phương tiện – On this table – On a bus, a plane – On Thich Quang Duc street |
Chỉ địa điểm chính xác hoặc nơi biết rõ – At Ho Chi Minh city – At home – At work |
5. Động từ ” To be”
Động từ ” To be” dùng để kết nối chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Đứng sau chủ từ dùng để mô tả về người, sự vật, hiện tượng,…
Động từ ” To be” được chia làm 3 động từ ( AM – IS – ARE) được sử dụng với các chủ từ khác nhau.
Chủ từ | I | He, She, It | We, They, You |
Động từ ” To be” | Am | Is | Are |
Ví dụ
I am David = Tôi là David
My name is Mai = Tên của tôi là Mai
There are 4 people = Có 4 người
Rèn luyện ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 qua những bài tập
Bài 1: Điền những động từ is/are/am vào chỗ chấm dưới đây
1. I ………….funny
2. She…………..thin
3. My name is……..Jessica
4. This……my family
5. My dog …….. brown
6. The pig………….heavy
7. He…………..tired
8. They ………… cute
9. It…… rainny
10. There ………. 5 people
Bài 2: Điền các tính từ sở hữu: my, their, his, our, her và các chỗ trống sau đây:
1. I am Linda. This is _____ pencil.
2. We are students. This is ______ classroom.
3. That is Alexander. These are ______dog.
4. They are my friend. It is _____house.
5. She is Alice. These are______book.
6. She doesn’t like ___food.
7. I go to ___home.
8. He reads ____books.
9. We do ____ homework.
10. They draw____picture.
Bài 3: Điền vào chỗ trống giới từ a/an:
1. It is___kiwi
2. It is____banana
3. It is____dog
4. It is____table
5. It is____apple
6. It is____watermelon
7. It is____ink
8. It is____umbrella
9. It is____mouse
10. It is____orange
Nên làm gì để bé học tốt ngữ pháp tiếng anh lớp 2?
Có rất nhiều phương pháp mà ba mẹ có thể sử dụng để giúp bé học giỏi ngữ pháp tiếng anh lớp 2 như học qua giao tiếp hàng ngày, làm bài tập thường xuyên để nhớ ngữ pháp, xem phim hoạt hình tiếng anh để làm quen với ngữ pháp,….
Một phương pháp mà ba mẹ ít quan tâm đến nhưng mang đến hiệu quả cao, đó là nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô ở trường hoặc ở trung tâm tiếng anh.
Thầy cô là những người có trình độ chuyên môn cao. Ngoài ra, thầy cô còn là người bạn đồng hành với bé suốt quá trình học tiếng anh ở trường, ở trung tâm. Vì thế, thầy cô có thể xây dựng cho riêng bé một phương pháp học đúng đắn và phù hợp.
Thấu hiểu được điều đó, với sứ mệnh “Thay bố mẹ chăm sóc việc học của con”, H123 đã thiết kế những chương trình học tiếng anh độc quyền nhất dành cho các bé Tiểu học nói chung và các bé lớp 2 nói riêng.
Với chương trình Tiếng anh chuẩn dành cho các học viên từ 6 – 17 tuổi, giúp các bạn dễ dàng nắm vững kiến thức tiếng Anh của cấp độ theo học. Chương trình học dựa trên chương trình tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lộ trình học được thiết kế chi tiết phù hợp với mỗi độ tuổi,
Còn với Tiếng anh Cambridge, các bé được xây dựng toàn diện đầy đủ 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết từ sớm. Đây chính là nền tảng để bé giao tiếp tiếng anh tốt trong tương lai. Không những thế, bé còn có cơ hội chinh phục những tấm bằng Cambridge Quốc tế. Nó chính là tiền đề giúp bé cộng điểm vào kỳ thi vào lớp 6 sau này.
Lộ trình học được thiết kế chuẩn Cambrigde cùng phương pháp dạy khuyến khích khả năng học hỏi giúp các bạn chủ động khám phá, tìm hiểu.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ kiến thức của ngữ pháp tiếng anh lớp 2 mà bé cần nắm. Ba mẹ có thể tham khảo và xây dựng cho bé nhà mình một lộ trình học tốt cùng việc làm bài tập thường xuyên để giúp trẻ cải thiện được tiếng anh của mình.
H123 tin rằng với tình thương của ba mẹ và sự chăm chỉ của bé thì tiếng Anh không còn là môn học khó khăn với trẻ.
Bên cạnh đó, để kịp thời cập nhật những thông tin mới và hữu ích khác từ H123, ba mẹ có thể theo dõi trung tâm tiếng Anh H123 qua các kênh dưới đây:
H123 English Afterschool Center
- Địa chỉ: 98, Cách mạng Tháng Tám, Chánh Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Hotline: 19008923
- Email: h123@h123.edu.vn
- Fanpage: facebook.com/AnhNguH123
- Website: https://houston123.edu.vn/